1. Trang chủ
  2. TOÁN THCS
  3. Toán bổ trợ và nâng cao lớp 8
Toán bổ trợ và nâng cao lớp 8
Thầy Trần Hữu Hiếu 03.12.2015 Bình luận

KHÓA HỌC TOÁN BỔ TRỢ - TOÁN NÂNG CAO LỚP 8

 

I. Tổng quan về nội dung khóa học.

Khóa học toán bổ trợ  - Toán nâng cao lớp 8 giúp các em nắm vững các kiến thức cơ bản và nâng cao, bám sát chương trình toán lớp 8 của BGD và ĐT. Nội dung phần đại số bao gồm kiến thức về phép nhân và phép chia các đa thức, phân thức đại số, phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn. Phần hình học các em được học về định nghĩa, tính chất các tứ giác đặc biệt, đa giác và diện tích đa giác. Thành thạo các ứng dụng của định lý Talet và các trường hợp đồng dạng của tam giác. Các kiến thức về khối hình không gian cơ bản như lăng trụ đứng, chóp đều cũng sẽ được giảng dạy.

 

Hệ thống giáo trình, tài liệu học tập được tổng hợp từ các nguồn xuất bản tin cậy và từ sự sáng tạo của đội ngũ các giáo viên dày dặn kinh nghiệm chuyên môn của CLB. Tài liệu học tập được thiết kế theo chuyên đề, gồm phần kiến thức trọng tâm cần nhớ và hệ thống bài tập được phân dạng khoa học, đảm bảo phù hợp với sức học từng lớp.

 

Hệ thống các chuyên đề chi tiết phản ánh rõ nội dung khóa học sẽ được liệt kê ở phần Danh sách các chuyên đề.

a. Chương trình học và định hướng học tập

 

Chương trình học

Định hướng - Phân lớp

 

 

 

 

Lớp 8; 9

- Chương trình cơ bản, bổ trợ, học tốt toán theo chương trình trên lớp, ôn thi cấp 3 của Sở Giáo Dục Hà Nội.

- Chương trình nâng cao dành cho học sinh có mục tiêu thi Toán ĐIỀU KIỆN các trường chuyên cấp 3 (Chuyên Sở, Chuyên Sư Phạm, KHTN, Chuyên Ngữ…)

- Phân lớp theo định hướng, mục tiêu thi cấp 3 của học sinh

+ Các lớp thi toán vào THPT tại Hà Nội: Đề thi chung của Sở Giáo Dục Hà Nội, nội dung kiến thức bám sát SGK và có 20% nâng cao. Yêu cầu học sinh học chắc kiến thức, trình bày sạch đẹp và chi tiết.

+ Các lớp thi Toán ĐIỀU KIỆN (dành cho học sinh thi chuyên Lý, Hóa, Sinh, Tin) vào các trường cấp 3: Thi môn Toán là môn điều kiện, mức độ đề nâng cao tập trung kiến thức chủ yếu lớp 8, 9 và 1 – 2 ý thuộc phần số học lớp 6; 7.

 b. Thời lượng 

Lớp 8; 9: 1 buổi 3 giờ/tuần. Từ lớp 8; 9 đẩy nhanh chương trình, kết thúc chương trình trước tháng 2 để có 3-4 tháng luyện đề thi.

 

II. Đội ngũ giáo viên

Đạo đức- Trí Tuệ - Nghị lực là ba tiêu chí hàng đầu để CLB tuyển chọn giáo viên giảng dạy. Khóa học toán bổ trợ - Toán nâng cao lớp 8 sẽ được các thầy cô không chỉ giỏi về chuyên môn mà còn là tấm gương sáng về đạo đức trực tiếp giảng dạy. CLB tin tưởng với đội ngũ của mình, các em sẽ được dẫn dắt tìm tòi tri thức một cách sáng tạo và không ngừng rèn luyện phát triển nhân cách.

 

III. Các chuyên đề

PHẦN ĐẠI SỐ.

Chuyên đề 01. Nhân đơn thức với đơn thức. Nhân đa thức với đa thức

Chuyên đề 02. Những hằng đẳng thức đáng nhở

Chuyên đề 03. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

Chuyên đề 04. Chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.

Chuyên đề 05. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.

Chuyên đề 06. Phân thức đại số, tính chất cơ bản của phân thức.

Chuyên đề 07. Các phép toán với phân thức đại số.

Chuyên đề 08. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ, giá trị của phân thức.

Chuyên đề 09. Phương trình bậc nhất 1 ẩn.

Chuyên đề 10. Phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu.

Chuyên đề 11. Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Chuyên đề 12. Bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Chuyên đề 13. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

PHẦN HÌNH HỌC.

Chuyên đề 01. Tứ giác. Hình thang, Hình thang cân.

Chuyên đề 02. Đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.

Chuyên đề 03. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang.

Chuyên đề 04. Đối xứng trục. Đối xứng tâm. Hình bình hành. Hình chữ nhật.

Chuyên đề 05. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Hình thoi. HÌnh vuông.

Chuyên đề 06. Diện tích các hình tứ giác đặc biệt, diện tích đa giác.

Chuyên đề 07.  Định lý Talet thuận và đảo.

Chuyên đề 08. Tính chất đường phân giác của tam giác.

Chuyên đề 09. Các trường hợp đồng dạng của tam giác và ứng dụng.

Chuyên đề 10. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông và ứng dụng.

Chuyên đề 11. Hình hộp chữ nhật. Thể tích hình hộp chữ nhật

Chuyên đề 12. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều.

Thầy Trần Hữu Hiếu